Khi bom rơi, đó không phải là một cuộc

Khi bom rơi, đó không phải là một cuộc chiến; Đó là một sự xóa sổ. Không ai có ý tưởng ai đã bắn trước hoặc tại sao. When the bombs fell, it wasn’t a war; it was an obliteration. No one had any idea who shot first or why. Joe Reyes, Aftermath Châm ngôn … Đọc tiếp

Hy vọng được làm bằng không khí,

Hy vọng được làm bằng không khí, và mong muốn. Một hộp trống bọc trong giấy sáng bóng. Hope is made of air, and wishes. An empty box wrapped in shiny paper. Clara Kensie, Aftermath

Bố nghĩ rằng tôi đã sẵn sàng để bay

Bố nghĩ rằng tôi đã sẵn sàng để bay khắp đất nước với tư cách là đại sứ của hy vọng, nhưng mẹ nghĩ tôi là một con chim nhỏ yếu với đôi cánh gãy. Dad thinks I’m ready to fly around the country as the Ambassador of Hope, but Mom thinks I’m a frail … Đọc tiếp

Một số câu chuyện sẽ không có một

Một số câu chuyện sẽ không có một kết thúc có hậu, nhưng luôn có hy vọng rằng câu chuyện tiếp theo sẽ. Hy vọng là tất cả. Ngay cả khi không có gì khác. Đặc biệt là khi không có gì khác. Some stories won’t have a happy ending, but there’s always hope that … Đọc tiếp

Hy vọng được làm bằng không khí,

Hy vọng được làm bằng không khí, và mong muốn. Một hộp trống được bọc trong giấy sáng bóng. Và bây giờ bố muốn tôi trở thành đại sứ của hy vọng cho nền tảng của mình. Làm thế nào tôi có thể trở thành Đại sứ hy vọng, khi hy vọng không thay đổi … Đọc tiếp

Cô ấy là xấu xa. Anh ta, người đã

Cô ấy là xấu xa. Anh ta, người đã giết quỷ bằng chính đôi tay của mình, nhận ra điều đó? Và bây giờ tôi đã phải ra tranh cử Nữ hoàng Mardi Gras vì anh ta. Hoặc cô ấy. Tôi không biết đó là lỗi của ai nhưng không có cách nào tôi có … Đọc tiếp

Cha tôi đang sử dụng tôi như một

Cha tôi đang sử dụng tôi như một thông điệp của hy vọng. Chị tôi đang sử dụng tôi như một thông điệp sợ hãi. Tôi không muốn được sử dụng bởi bất kỳ ai. My father is using me as a message of hope. My sister is using me as a message of fear.I … Đọc tiếp