ĐẶC TÍNH CỦA NĂM LOẠI HÌNH TƯỚNG CƠ BẢN TRONG NHÂN TƯỚNG HỌC

NGUYÊN LÝ ÂM DƯƠNG VÀ NGŨ HÀNH TRONG TƯỚNG HỌC

Căn cứ vào Ngũ hành, tướng học Trung Hoa đã xếp loại con người thành năm hạng điển hình gọi là Kim hình, Thổ hình, và Hoả hình. Mỗi loại trên lại chia thành chính cách, liệt cách và phá cách.

a) Hình Kim :

Đặc điểm khuôn mặt: các nét chính của khuôn mặt đều gần như ngay thẳng, tạo thành hình vuông hay chữ nhật khá rõ ràng.
Đặc điểm thân hình: vóc dáng trung bình về cả bề ngang lẫn bề cao, xương thịt cân phân, Sắc da trắng.

KIM HÌNH CHÍNH CÁCH:

– Thân thể tay chân tròn lẳn, rắn chắc, các bộ vị chính yếu của khuôn mặt như Cằm, trán, Tai, Miệng và đầu. . . đều có dáng vuông vức (gọi là Ngũ phương).

– Sắc da trắng ngà, tươi mát.

– Tiếng nói sang sảng, giọng cao vừa phải, Âm lượng ấm cúng và có tiếng vang.

– Về cá tính, điểm nổi bật ở người Kim, vềmặt đạo đức là sự tôn trọng đạo nghỉa (có thể theo quan niệm riêng của họ). Người Kim rất có thể là kẻ tàn nhẫn, mưu trí nhưng tất cả những xảo thuật cũng như mọi phương tiện khác nhau đều được hướng theo mục tiêu Nghĩa hiểu theo quan niệm riêng của Người hình Kim.

Tóm lại, nói một cách tổng quát, tất cả các bộ vị của người hình đều ở mức trung bình về kích thước và rất ngay ngắn. Nói khác đi, hình thể và Khí Sắc phải tương xứng, thần Khí trong sáng nhưng điều hoà, không quá lạnh lùng.

KIM HÌNH LIỆT CÁCH :

– Đầy đủ đặc tính tổng quát của hình Kim, nhưng xương thịt bất quân xứng (hoặc xương nhiều hơn thịt, hoặc thịt nhiều hơn xương).

– Đầy đủ đặc tính của hình Kim về khuôn mặt nhưng quá cao hoặc quá lùn.

– Gịong Kim rè hoặc Sắcc Kim trắng bóng. – Ngón tay quá dài, quá ngắn hoặc quá lớn, đầu ngón tay lại tròn hoặc nhọn.

– Thần Sắc tẻ lạnnh.

– Mày râu tóc da ảm đạm, thiếu sự sang sủa.

– Không đủ tướng Nggũ phương bại cách.

KIM HÌNH PHÁ CÁCH :

– Có tướng Ngũ phưonng mà Tam Đình, Ngũ Nhạc bất quân xứng hoặc lệch lạc.

– Có khuôn mặt vuông hoặc ch&ữ nhật mà Ngũ Quan thiếu ngay ngắn hoặc thiếu phối hợp.

– Khuôn mặt hình Kim mà các bộ vị của khuôn mặt không có dạng hoặc đường nét vuông vức.

– Mắt không có chân quang, giọng thuộc hành khác, thuộc loại xung khắc và phá Âm.

Khi bị liệt cách nặng hoặc phá bị phá cách thì tướng học gọi đó là trườnh hợp chỉ có Kim hình chứ không có Kim tinh. Do đó, các đặc tính tốt đẹp của hình Kim bị giảm thiểu hoặc không còn áp dụng cho các loại có khuyết điểm đó nữa.

b) Hình Mộc :

Đặc điểm tổng quát của khuôn mặt: nhìn một cách khái quát, đặc tính dễ nhận thấy về khuôn mặt của người Mộc là có dạng trái lê lật ngược (Giáp Mộc) hoặc hình tam giác nhọn lật ngược (Ất Mộc), màu da hơi xanh.

Đặc điểm thân hình: thân thể Người Mộc phát triển bề cao rất rõ, còn bề ngang lại kém phát triển. Do đó, thân mình, tứ chi, cổ đầu, ngón tay đều thon dài. Người Giáp Mộc thì thân thể quá mảnh mai, lưng gù, tay cong, đi đứng rụt rè ẻo lả.

MỘC HÌNH CHÍNH CÁCH :

– Khuôn mặt có hình dạng trái lê lật ngược, nét mặt gân guốc khoẻ mạnh, Sắc da hơi xanh đen.

– Thân hình, tứ chi, cổ và ngón tay đều thẳng tuột và thon dài (Tướng Ngũ trường).

– Các bộ vị chính yếu ccủa khuôn mặt như Lông Mày, Tai, Mũi, Miệng đều hẹp, dài và thẳng thắn. Đặc điểm nổi bật của người hình Mộc chính cách là mày thanh, Mắt sáng, Môi hồng, chỉ tay nhỏ và nhiều, Khí thế vững vàng lanh lợi.

– Về cá tính, điểm nổi bật nhất của người Mộc chính cách là đức Nhân theo chiều hướng Mộc Nhân Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân. Làm gì, nhận xét ai, người có tính mộc thường tự đặt mình vào tâm trạng và hoàn cảnh kẻ khác. Bởi vậy, kẻ có Mộc tính thường dễ dàng thông cảm với tha nhân, không đòi hỏi ở kẻ khác quá nhiều nhưngchính vì vậy mà thường có tính khinh thế ngạo vật.

MỘC HÌNH LIỆT CÁCH :

Liệt cách là có khá đủ những nét chính của hình Mộc thuần túy nhưng phạm vào các khuyết điểm sau:

– Tai và cánh Mũi quá mỏng.

– Lông Mày quá đậm và thô hoặc quá nhạt mà nhỏ tuy rằng vẫn có chiều dài quá Mắt.

– Thân hình và tứ chi quá khẳng khiu mà lại cong quẹo, lưng gù tay hay chân lệch lạc

– Cằm quá dài và nhọn, quai hhàm quá hẹp.

– Giọng nói yếu ớt, khôông có Âm lượng.

– Dáng điệu uỷ mị, e lệ như con gái, Sắc da xanh mướt.
MỘC HÌNH PHÁ CÁCH :

Đi ngược lại các đặc điểm đặc thù của hình Mộc thì gọi là phá cách. Phá cách bao gồm các đặt điểm sau:

– Thân hình lùn mập, cổ ngắn, tứ chi ngắn, ngón tay thô, chỉ tay mờ và ít. – Hói đầu hay quá ít tóc và không có râu ria.

– Lông Mày sợi thô ngắn, hay đậm mà lại mọc úp xuống hay nghịch lên chứ không xếp xuôi theo chiếu từ đầu Mắt tới đuôi Mắt.

– Mũi ngắn, trũng xuống, Chuần Đầu nhỏ nhon, thân Mũi trơ xương hay Môi dày.

– Nước da vàng vọt. hkô xạm hay có màu tím.

– Râu tóc màu hung hay vàng khè.

– Mắt không có thần quang, mày không có tú Khí.

– Có tướng Ngũ trường mà Ngũ Quan không phối hợp điều hòa.

– Giọng trầm và rè.

Người Mộc chính cách gọi là Giáp Mộc, Mộc hình liệt cách hay phá cách thường gọi là Ất Mộc. Giáp Mộc chuẩn về trí tuệ quý hiển còn Ất Mộc chủ về non yểu hay lận đận về công danh gia vận.

c) Hình Thủy: (Thủy hình nhân)

Đặc điểm tổng quát về khuôn mặt: Mặt tròn trịa, Ngũ Quan đầy đặn, ít xương nhiều thịt, Cằm xệ và có 2 nấc, cổ ngắn và mập mạp.

Da ngăm đen. Đặc điểm thân hình: Thân mình tròn mập, nặng nề, vai tròn, thịt bệu, dáng dấp đi dấp đứng chậm chạp có vẻ trì trệ.

THỦY HÌNH CHÍNH CÁCH:

Đầu tròn, mặt tròn và lớn hợp đúng tướng Ngũ viên (đầu tròn, Mắt tròn, mặt tròn và Cằm tròn trịa). Hơn đâu hết, người Thủy đúng cách thượng thừa phải có “Tứ đậu”hợp cách, Người Thủy đúng cách thượng thừa phải có Tứ đậu hợp cách (Tai Mũi Miệng Mắt) Thủy tính nghĩa là: Tai phải tròn, có Thùy châU rất rõ, Luân Quách phân minh nhưng dẻo dai. – Mắt phải lớn và hơi lồi, có thần quang. – Mũi phải có Gián Đài, Đình Úy phân minh, lỗ Mũi che kín, Chuần Đầu lớn và tròn.

– Miệng phải rộng, Môii phải dày, có Lăng Gíac phân minh và trên dưới cân xứng.

– Thân hình phát triển bề ngang một cách rõ ràng nhưng dưới trên cân xứng.

– Thân hình phát triển bề ngang cách rõ ràng nhưng dưới trên phải cân xứng trầm ổn.

– Tay chân ngắn hơn thân mình tròi trịa mập mạp, xương lẳn, mỡ nhiều, dáng vẻ có nặng nề nhưng không có vẻ mệt mỏi.

– Sắc da ngăm đen nhưng tươi nhuận.

– Giọng nói trong trẻo, tiếng nói lanh lẹnhưng không nuốt và có Âm vang.

– Động tác khóag đạt, bước chân nhẹ nhàng, Khí Sắc Thanh thản.

– Lông Mày ngắn nhưng sợi mịn và bóng bẩy.

– Đặc tính trí tuệ trội yếu nhất của Thủy hình đúng cách là khôn khéo, mềm mỏng, giỏi giao tiếp.

THỦY HÌNH LIỆT CÁCH:

– Đầy đủ các điều kiện về hình thức của hình Thủy nhưng thịt da quá mềm(tục gọi là béo bệu), gân xương quá nhỏ. – Đầy đủ các điều kiện về hình thức của Thuỷ giữa Thanh Âm nhưng không phải loại Thủy Thanh chính cách.

– Có tướng Ngũ viên nhưng Tứ đậu không được sáng sủa đầy đủ hay thuộc loại Trọc. – Có Thủy hình tương phối nhưng hội đủ điều kiện Ngũ viên, chẳng hạn Môi quá mỏng, Tai quá nhỏ…
THỦY HÌNH PHÁ CÁCH:

– Mặt tròn đầy nhưng Tứ đậu không hợp Thủy cách.

– Hợp Thủy hình thần hôn Sắc ám, cước bộ hoặc nặng nề hoặc rối loạn. – Tứ đậu tương phản về tính chất hoặc hình dạng.

– Có Thủy hình mà không có thấy Sắc hoặc Thủy Âm.

– Khuôn mặt thuộc Thủy nhưng Ngũ Quan, Tứ đậu lệch lạc hoặc thân hình không đúng Thủy cách, chẳng hạn mặt mập người ốm, thân trên mập thân dưới thon. . .

d) Hình Thổ: (thổ hình nhân)

Đặc điểm khuôn mặt: khuôm mặt hoặc bầu dục hình tròn trông tương tự như hình Thủy nhưng các Đặc điểm thân mình: tương tự như Thủy hình nhưng người Thủy mập mỡ, người Thổ mập thịt, vai rộng, mông to, bụng ngực tương đồng, dáng đi mạnh mẻ vững vàng.

THỔ HÌNH CHÍNH CÁCH :

Thổ tín Thổ trọng – Vai lưng rộng, thẳng, tròn đầy.

– Chân tay to lớn, chắc chắn, tứ chi ngắn hơn thân mình và không lộ gân xương.

– Toàn thân có tướng Ngũ hậu (đầu cổ lớn và vững, Tai lớn, dầy, có thùy châu tròng và Luân Quách phân minh, mặt tròn nhiều thịt, trông chắc chắn, chân tay tương xứng với thân mình và chắc chắn, vững chãi)

– Mắt có dạng dài, không sâuu, không lộ.

– Bề rộng Lông Mày ở mức trung bình, bề dài tối thiểu phải bằng chiều dài của Mắt.

– Tam Đình Ngũ Nhạc đầy đặn, điều hòa đắc thế.

– Sắc da vàng nhuận.

– Tiếng nói lớn chậm rãi, ấm và ngân vang như đại hồng chung.

– Đặc tính trội yếu nhất của người Thổ là thủ tín.

– Người Thổ chính cách Khí Sắc không tạp, tinh thần không loạn, cử chỉ đĩnh đạc có tiết độ, lâm sự vẫn giữ được thần thái an tĩnh.

Nếu đầy đủ tất cả các đặc thái trên mà hình thể nặng nề, tâm mưunsâu Sắc thì gọi là Thổ trọng. Chỉ có Thổ trọng thuần túy mà không có Mộc chất thì rất khó phát đạt.

THỔ HÌNH LIỆT CÁCH

– Có đủ đặc tính hình thể của Thổ nhưng Ngũ Quan có một quan quá nhỏ hoặc không đúng Thổ cách hoàn toàn.

– Đầy đủ Thổ hình mà Khí phách hẹp hòi, độ lượng nông cạn, âm hiểm tiểu tiết thì liệt về Thổ tính

– Đầy đủ diện mạo Thổ mà thân mình trên to dưới nhỏ mất thế quân bình.

– Đầy đủ diệnn mạo, hợp Thổ cách mà bước chân phiêu hốt như người yếu gân xương.

– Đầy đủ Thổ cách về diện mạo mà tiếng nói quá nhỏ, quá cao.

– Qua nhiều râu tóc hoặc qua ít râu tóc mặc dầu hoàn toàn hợp Thổ cách, hoặc Sắc da thuộc Thổ loại tà Sắc.

– Tướng Thổ trọng mà lại thiếu Mộc chất.

THỔ HÌNH PHÁ CÁCH :

– Không phải Thanh Thổ hoặc Sắc Thổ.

– Các bộ vị căn bả;n như Mũi Tai Miệng không hợp với Thổ cách

– Diện mạo Thổ mà thân mình không phải thuộc Thổ cách.

– Khí ám Sắc trệ.

– Không có đủ các đặc tính Ngũ hậu mà lại còn bị khắc phá bởi các Hành khác.

e) Hình Hỏa: (hỏa hình nhân)

Đặc diểm khuôn mặt: Khuôn mặt giống như hình tam giác (đầu thon dài, Thiên Đình hẹp nhọn, Hạ Đình nảy nở), râu tóc ít, các bộ vị quan trọng trên khuôn mặt đều lộ, Sắc da hồng hào.

Đặc điểm thân mình: Thân vóc trung bình, thường thì xương thịt quân phân, vai thon, hông nở, chân tay gân guốc nhưng quắc thước tự nhiên.

HỎA HÌNH CHÍNH CÁCH

– Tam Đình tuy bình đẳng nhưng mỗi Đình đều phảng phất những nét thon nhọn phía trên hoặc dưới.

– Có tướng Ngũ lộ ((lộ mi, lộ nhãn, lộ sỉ, lộ tỵ, lộ nhi) nhưng lộ mà Trọc trung hữu Thanh.

– Râu ria tuy ít nhưng mềm mại tươi tắn.

– Điệu bộ lanh lẹ, linh hoạt tuy bồn chồn nóng nảy mà vẫn giữ được tiết độ, tháo vát, không tháo thứ.

– Sắc da hồng hào khoẻ mạnh

– Chân tay tuy gân guốc nhưng không cong quẹo.

– Khí Sắc không tạp, tinh thhần không loạn, dù có nằm lâu cũng giử dđược tư thế ổn định.

– Phẩm tính đặc thù của Hoả hình là giữ được Lễ (ở đây nghĩa là ự tiết chế được phản ứng dù trong lúc cuồng nộ)

HỎA HÌNH LIỆT CÁCH

– Diện mạo, thân hình đúng Hỏa cách mà Sắc và Âm thuộc loại tà Sắc, tà Thanh.

– Không hội đủ tướng Ngũ lộ hoặc có tướng Ngũ lộ mà thuộc loại Trọc (nghĩa là không có thần hoặc tú Khí ẩn tàng sau các bộ vị lộ đó).

HỎA HÌNH PHÁ CÁCH

– Tam Đình Ngũ Nhạc bất quân xứng.

– Miệng rộng Môi dầy, mày thanh Mắt sang nhưng không lộ và Luân Quách phân minh lại có Thùy châu, Mũi cao và thẳng chứ không lộ.

– Râu tóc nhiều và xanh đen.

– Người mập mà da lại trắng hoặc xanh.

– Hoả hình không thuần túy hooặc pha lẫn các hình của các Hành khác xung khắc với Hỏa.

Viết một bình luận