NHÂN TƯỚNG HỌC NÓI GÌ VỀ TUỔI TÊN BỘ VỊ VỊ TRÍ TRÊN KHUÔN MẶT

Tuổi Tên bộ vị Vị trí trên khuôn mặt

1, 2 Tả Thiên Luân Phía đầu Tai trái

3, 4 Thiên thành Khoảng giữa Tai trái

5, 6, 7 Thiên Quách Phần cuối Tai trái

8, 9, 10 Hữu thiên Luân Đầu Tai bên phải

11, 12 Nhân Luân Khoảng giữa Tai phải

13, 14 Địa Luân Phần cuối Tai phải

15 Thiên Trung Coi hình vẽ 223

16 Phát tế Chân tóc trán chính giữa

17 Nhật giác Mép tóc bên trái

18 Nguyệt giác Mép tóc bên phải

19 Thiên Đình chính giữa trán

20 Tả phụ giác Phần góc trán từ chân mày trái chạy thẳng lên

21 Hữu phụ giác phần góc trán từ cuối chân mày phải đi lên

22 Tư Không Phần giữa trán ở dưới Thiên Đình

23, 24 Tả hữu biên thành Hai bên phải trái của chân tóc

25 Chính trung Phần trán ngay bên Ấn Đường

26 Khâu lăng Phần xương đầu phía trên Tai trái

27 Phần mô Phần xương đầu phía trên Tai phải

28 Ấn Đường Khoảng giữa hai đầu Lông Mày

29, 30 Tả hữu sơn lâm Phần xương đầu hai bên sọ

31 Lăng vân Phần trán phía trên xương long mày trái

32 Tử Khí Phần trán phía trên xương long mày bên phải

33 Thái hà Lông Mày trái

34 Phồn hà Lông Mày phải

35 Thái dương Đầu Mắt trái

36 Thái Âm Đầu Mắt phải

37 Trung dương Khoảng giữa Mắt trái

38 Trung Âm Khoảng giữa Mắt phải

39 Thiếu dương Khoảng cuối Mắt trái

40 Thiếu Âm Khoảng cuối Mắt phải

41 Sơn Căn Phần Mũi ở giữa hai Mắt

42 Tinh xá Khoảng dưới Mắt trái ăn thông với Mũi

43 Quang điện Khoảng dưới Mắt phải ăn thông với Mũi

44 Niên Thượng Phần trên sống Mũi

45 Thọ Thượng Phần dưới sống Mũi

46, 47 Tả hữu quyền Quyền bên trái và quyền bên phải 48 Chuần Đầu Chót Mũi

49 Gían đài cánh Mũi trái

50 Đình Úy Cánh Mũi phải

51 Nhân Trung Vạch sâu ở dưới Chuần Đầu ăn thông với Môi trên

52, 53 Tả hữu tiên khố coi hình vẽ 223

54 Thực thương Phần kế bên trái Tả Thiên phụ

55 Lộc thương Phần bên phải Tả Thiên phụ

56, 57 Tả hữu Pháp Lệnh Hai lằn sâu từ hai cánh Mũi đi xuống Cằm

58, 59 Tả hữu phụ nhĩ Hai phần xương sụn ở mặt che cho hai lỗ Tại

60 Thủy Tinh Môi trên

61 Thừa tướng Môi dưới

62 Tả địa khố Hai phần bên phải và bên trái

63 Hữu địa khố của tụng đường(xem hình vẽ)

64 Nga áp Mép Miệng bên trái

65 Ba trì Mép Miệng bên phải

66 Tả quy lai Phần cuối Pháp Lệnh trái

67 Hữu quy lai Phần cuối Pháp Lệnh mặt

68 Tả quy lại Phần diện mạo ở hai bên

69 Hữu quy lại Pháp Lệnh (xem hình vẽ)

70 Tụng đường Phần lẹm ở ngay dưới Môi dưới

71 Địa Các Phần Cằm tận cùng của khuôn mặt

72 Tả nô bộc Phần bên mặt của hai bên Địa Các

73 Hữu nô bộc Phần bên mặt của hai bên Địa Các

74 Tử Tai cốt Phần xương má bên trái

75 Hữu Tai cốt Phần xương má bên phải Bắt đầu từ tuổi

76 – 100, người ta không xem bộ vị ở phần diện tích Khuôn mặt mà lại coi các khu vực chung quanh mặt. Các khu vực này không có danh hiệu riêng như 75 bộ vị kể trên (phần có ghi số là tuổi)-ví dụ: 95 năm là 95 tuổi, 99 năm là 99 tuổi).Ở tuổi thượng thọ (từ 70 trở lên) phần hình hài Bộ vị không được coi trọng mà cần phải đặc biệt lưu ý đến thần, khí sắc. Đại để thần mạnh sắc tươi khí hùng là dấu hiệu thọ khang :thần hôn, khí sắc ảm đạm Là dấu hiệu suy nhược báp trước sắp bệnh hoạn hay từ trần tùy theo mức độ nặng nhẹ.

Viết một bình luận